Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh đến với website "Học liệu số"!

Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn 6

KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024

Môn: Ngữ văn – Lớp 6 (CTST)

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

1. Năng lực

        - Đánh giá được mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng về đặc trưng thể loại thơ tự do có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự qua việc đọc hiểu ngữ liệu ngoài SGK và tri thức tiếng Việt về từ đồng âm, từ đa nghĩa và các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự.

        - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

2. Phẩm chất: Yêu thương, quan tâm đến người thân; trân trọng gia đình.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức tự luận 100%

Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn 6

III. THIẾT LẬP MA TRẬN, ĐẶC TẢ

1. Khung ma trận đề kiểm tra

TT

Kĩ năng

Nội dung/ đơn vị kĩ nẵng

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

1

Đọc

Thơ tự do

2 (20%)

3 (25%)

1 (15%)

0

60

2

Viết

Viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ

1*(5%)

1*(20%)

1*(10%)

1*(5%)

40

Tỉ lệ

25%

45%

25%

5%

100

Tổng

70%

30%

100

2. Bảng đặc tả đề kiểm tra

TT

Kĩ năng

Đơn vị kiến thức/ kĩ năng

Mức độ đánh giá

Số lượng câu hỏi

theo mức độ nhận thức

Tổng

%

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc

Thơ tự do

Nhận biết:

- Nhận biết được đặc điểm hình thức của thể thơ tự do qua: số tiếng, số dòng, vần, nhịp.

-     Nhận diện được nét độc đáo, các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

- Nhận ra từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.

2

3

1

0

60

Thông hiểu:

-     Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

-     Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

-     Chỉ ra tác dụng của các nét độc đáo, các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

-     Nhận xét tác dụng của các từ đa nghĩa, các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Vận dụng: Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.

2

Viết

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ

Nhận biết :

- Giới thiệu tên bài thơ, tác giả

- Sử dụng ngôi thứ nhất để nêu được cảm xúc chung về bài thơ.

- Đảm bảo hình thức và bố cục một đoạn văn

Thông hiểu:

-   Trình bày được cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

-   Chỉ ra và nêu tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh và biện pháp nghệ thuật độc đáo; các yếu tố tự sự, miêu tả.

Vận dụng:

-   Đánh giá được ý nghĩa của văn bản.

-   Trình bày được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản.

-   Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Vận dụng cao:

-   Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic.

-   Giọng văn giàu cảm xúc, chân thật.

1*

1*

1*

1*

40

Tỉ lệ %

25%

45%

25%

5%

100

Tỉ lệ chung

70%

30%

100

3. Đề kiểm tra (trang sau)


KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024

Môn: Ngữ văn – Lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề gồm có 01 trang

ĐỀ A

PHẦN I: PHẦN ĐỌC (6.0 điểm)

          Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

MÁI ẤM NGÔI NHÀ

Nếu ngọn gió nào dẫn con đến phương trời xa thẳm

Con đừng quên lối về nhà

Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió...

 

Nếu cánh chim nào chở cơn lên thăm mặt trời cháy đỏ

Con đừng quên lối về nhà

Nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa

 

Nếu vạt mây nào đưa con lên chơi với ngôi sao xanh biếc

Con đừng quên lối về nhà

Suối trong con tắm mình thuở bé...?

(Trương Hữu Lợi, dẫn theo Sách bài tập Ngữ văn 6, Tập một,

 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr. 14)

Câu 1 (1,0 điểm). Xác định thể thơ của bài thơ trên. Nêu 2 dấu hiệu (về số tiếng, số dòng, vần hoặc nhịp) giúp em nhận diện thể thơ đó.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu 1 nét độc đáo của bài thơ qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh hoặc biện pháp tu từ. Tác dụng của nét độc đáo đó.

Câu 3 (0,5 điểm). Từ “ngọn” trong các từ “ngọn gió”, “ngọn lửa” là từ đồng âm hay từ đa nghĩa?

Câu 4 (1,0 điểm). Các hình ảnh “phương trời xa thẳm, mặt trời cháy đỏ, ngôi sao xanh biếc” sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.

Câu 5 (1,0 điểm). Tìm những dòng thơ nói về “nhà”. Qua những dòng thơ này, nhân vật trữ tình bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì đối với “nhà”?

Câu 6 (1,5 điểm). Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về ý nghĩa của “mái ấm ngôi nhà” đối với mỗi người? (Viết từ 3 – 5 câu để trả lời câu hỏi)

PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ Mái ấm ngôi nhà của Trương Hữu Lợi.

-----HẾT-----


KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024

Môn: Ngữ văn – Lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề gồm có 01 trang

ĐỀ B

PHẦN I: PHẦN ĐỌC (6.0 điểm)

          Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

KHI MẸ VẮNG NHÀ

Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng

Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín
Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn
Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ

Mẹ bảo em: Dạo này ngoan thế!
- Không mẹ ơi! Con đã ngoan đâu
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!

(Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, 2022, tr.56)

Câu 1 (1,0 điểm). Xác định thể thơ của bài thơ trên. Nêu 2 dấu hiệu (về số tiếng, số dòng, vần hoặc nhịp) giúp em nhận diện thể thơ đó.

Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra các yếu tố tự sự trong 2 khổ thơ đầu và cho biết tác dụng của chúng.

Câu 3 (0,5 điểm). Tìm từ đồng âm với từ “chín” trong câu “Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín”.

Câu 4 (1,0 điểm. Hai câu thơ “Áo mẹ mưa bạc màu/Đầu mẹ nắng cháy tóc” có sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.

Câu 5 (1,0 điểm). Vì sao em bé từ chối lời khen của mẹ? Qua đó, em bé thể hiện tình cảm, cảm xúc gì với mẹ?

Câu 6 (1,5 điểm). Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cái với cha mẹ? (Viết từ 3 – 5 câu để trả lời câu hỏi)

PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)

          Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ Khi mẹ vắng nhà của Trần Đăng Khoa.

----HẾT-----

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II

NĂM HỌC 2023 – 2024

MÔN: NGỮ VĂN 6

 

 

 

Phần

Đáp án

Điểm

 

 

 

Đề A

Đề B

 

 

 

Đọc

1. Thể thơ: tự do

0,5

 

 

- Dấu hiệu hình thức: số tiếng trong mỗi dòng thơ không giống nhau; có gieo vần và không gieo vần…

Hướng dẫn: nêu đúng 1 dấu hiệu đạt 0,25đ; đúng 2 dấu hiệu đạt 0,5 đ

0,5

 

 

2. HS có thể chỉ ra 1 nét độc đáo như:

- Điệp ngữ: con đừng quên lỗi về nhà

- Hình ảnh thơ: ngọn gió, ngọn lửa, suối trong.

- Biện pháp ẩn dụ: phương trời xa thẳm, mặt trời cháy đỏ, ngôi sao xanh biếc.

2. Hs nêu yếu tố tự sự bằng cách tóm tắt sự việc qua 2 khổ thơ:

- Khi mẹ vắng nhà, em bé đã làm nhiều việc để đỡ đần mẹ như luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét sân. Và khi mẹ về thì khoai đã chín, gạo trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, nhà sạch sẽ.

0,5

 

 

- Tác dụng: HS nêu tác dụng phù hợp với nét độc đáo đã chọn (GV có thể tham khảo gợi ý ở phần viết)

Tác dụng: làm nổi bật tình yêu thương mẹ của em bé, hình dung ra một em bé nhanh nhẹn, tháo vát.

0,5

 

 

3. Xác định: Từ “ngọn” trong các từ ngữ trên là từ đa nghĩa.

3. Tìm từ đồng âm phù hợp. VD: chín năm, chín ngày, chín tuổi ...

0,5

 

 

4. Biện pháp ẩn dụ

4. Biện pháp hoán dụ

0,5

 

 

- Tác dụng: làm nổi bật đặc điểm của sự vật, gợi đến những nơi xa xôi, đẹp đẽ, hấp dẫn, ...

- Tác dụng: làm nổi bật hình ảnh người mẹ lao động lam lũ, vất vả, cực nhọc ...

0,5

 

 

5. Các dòng thơ nói về “nhà”:

Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió...

Nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa

Suối trong con tắm mình thuở bé...?

5. Vì em bé cho rằng những việc mình làm chưa bằng với những vất vả cực nhọc của mẹ.

0,5

 

 

- Cảm nhận về tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình: HS viết ra cảm nhận của mình hợp lí.

Có thể là: nhà là nơi cuộc sống bắt đầu, mang lại yêu thương, nuôi dưỡng tâm hồn => trân trọng

Lưu ý: HS phải chỉ ra được ý nghĩa của: khơi nguồn ngọn gió, nhen ngọn lửa, Suối trong con tắm mình.

- Cảm nhận về tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình: HS viết ra cảm nhận của mình hợp lí.

Có thể là: em bé yêu thương mẹ, thấu hiểu những nỗi vất vả của mẹ.

 

Lưu ý: HS phải chỉ ra được các chi tiết thơ thể hiện tình cảm của em bé về mẹ

0,5

 

 

6. – Diễn đạt rõ ràng, viết thành đoạn có 3 – 5 câu

0,25

 

 

– Trình bày suy nghĩ phù hợp, có thể trình bày theo gợi ý sau:

1,25

 

 

+ Gia đình có ý nghĩa thiêng liêng và quan trọng với mỗi người.

+ Trân trọng, giữ gìn hạnh phúc gia đình

+ Phải luôn yêu thương, hiếu thảo và thấu hiểu nỗi vất vả của cha mẹ

+ Biết giúp đỡ cha mẹ những việc vừa sức

 

 

Viết

Đây là dạng yêu cầu kiểm tra năng lực hình thành văn bản nên cần đảm bảo yêu cầu về hình thức, bố cục, logic; đảm bảo yêu cầu về diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả; biết sử dụng bằng chứng, lí lẽ…

4,0

 

 

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn:

- Mở đoạn bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng. Kết đoạn bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn.

- Dùng ngôi kể thứ nhất để ghi lại cảm xúc.

- Đảm bảo bố cục: 3 phần

0,5

 

 

b. Nêu cảm xúc khái quát về bài thơ: bài thơ là lời nhắn nhủ của cha mẹ với con về ngôi nhà thân thương, ấm cúng…

b. Nêu cảm xúc khái quát về bài thơ: bài thơ là câu chuyện kể lại những việc em bé đã làm trong những lần mẹ vắng nhà để thể hiện tình yêu mẹ

0,5

 

 

c. Triển khai cảm xúc:

 

 

 

 

- Nêu tên bài thơ, tên tác giả và cảm xúc khái quát về bài thơ

0,25

 

 

- Trình bày cảm xúc về nội dung:

+ Các hình ảnh ẩn dụ: phương trời xa thẳm, mặt trời cháy đỏ, ngôi sao xanh biếc gợi liên tưởng tới những xứ sở xa xôi, đẹp đẽ, huyền bí, những điều mới mẻ hấp dẫn, vẫy gọi con người;

+ Các hình ảnh “ngọn gió, ngọn lửa, suối trong” gọi lên hình ảnh ngôi nhà gần gũi, thân thương

+ Điệp ngữ: lời nhắn gọi tha thiết với con về ý nghĩa thiêng liêng của ngôi nhà - là nơi nuôi dưỡng, yêu thương và lưu giữ những kỉ niệm, cảm xúc trong trẻo cho tuổi thơ mỗi người …

-   Trình bày cảm xúc về nghệ thuật: Thơ tự do, hình thức linh hoạt, giong thơ ngọt ngào, tha thiết

- Cảm nhận về nội dung:

+ Bài thơ kể lại câu chuyện của em bé khi mẹ vắng nhà. Qua những công việc và kết quả em bé đạt được, ta hình dung được sự đáng yêu và những hoạt động nhanh nhẹn, thoăn thoắt của em và chị gái đã làm, trong trạng thái phấn chấn, vui tươi cùng nỗi mừng vui tíu tít của em khi kể ra từng việc, từng việc em đã làm giúp mẹ.

+ Lời từ chối đáng yêu thể hiện rõ sự thấu hiểu của em về biết bao vất vả, nhọc nhằn của mẹ.

+ Nhận ra hình ảnh ngươi mẹ vất vả, lam lũ.

- Cảm nhận về nghệ thuật: Bài thơ viết theo thể thơ tự do, kết hợp yếu tố tự sự với miêu tả cùng liệt kê, điệp ngữ, ẩn dụ gợi tả chân thực và cảm động tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con dành cho mẹ.

2,0

 

 

- Khẳng định ý nghĩa, giá trị của tác phẩm:

+ Bài thơ là lời nhắn nhủ: hãy luôn ghi nhớ và trân trọng người thân, gia đình, quê hương.

+ Khơi gợi trong mỗi người tình cảm yêu thương, sự gắn bó tha thiết với gia đình, quê hương.

- Khẳng định ý nghĩa, giá trị của tác phẩm:

+ Bài thơ là câu chuyện cảm động về một em bé giàu tình yêu thương, hiểu thảo với mẹ

+ Khơi gợi trong mỗi người tình cảm yêu thương, thấu hiểu với cha mẹ và người thân mình.

0,25

 

 

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

 

 

e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ

0,25

 

 

 

Lưu ý: Trên đây là gợi ý mang tính định hướng chung. Giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh, linh hoạt chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài viết sáng tạo.

 

 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn